Hướng dẫn tạm thời công nhận, quy đổi trình độ tiếng Anh, tin học
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình vừa ban hành Công văn số 53/HD-SGDĐT hướng dẫn tạm thời công nhận, quy đổi trình độ tiếng Anh, tin học.
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Bình vừa ban hành Công văn số 53/HD-SGDĐT hướng dẫn tạm thời công nhận, quy đổi trình độ tiếng Anh, tin học.
Theo đó, đối với chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh trong nước, công nhận các chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh do các cơ sở trong nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức thi, kiểm tra, cấp gồm: các chứng chỉ A, B, C được cấp theo quy định tại Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo được tổ chức tại các khoá thi trước ngày 17/12/2008.
Các chứng chỉ A, B, C được cấp theo quy định tại Quyết định số 30/QĐ-TCBT ngày 06/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về tổ chức, đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên, được tổ chức tại các khoá thi trước ngày 15/01/2020 và chứng chỉ của các khoá đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai trước ngày Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành.
Các chứng chỉ tiếng Anh thực hành A1, A2,B1, B2, C1, C2 theo Quyết định số 66/2008/QĐ- BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành.
Chứng chỉ/chứng nhận năng lực ngoại ngữ của các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức thi, kiểm tra, cấp chứng chỉ/chứng nhận theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Quy đổi chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh trong nước:
Trình độ theo Quyết định số 66/2008/QĐ- BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trình độ theo Quyết định số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Quy đổi tương đương theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 |
A1 | A | Bậc 1 |
A2 | B | Bậc 2 |
B1 | C | Bậc 3 |
B2 |
| Bậc 4 |
C1 |
| Bậc 5 |
C2 |
| Bậc 6 |
Đối với các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: công nhận các chứng chỉ/chứng nhận năng lực, trình độ tiếng Anh quốc tế TOEFL, TOEIC, IELTS, Cambridge đối với các tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tổ chức thi chứng chỉ quốc tế.
Quy đổi chứng chỉ/chứng nhận tiếng Anh như sau:
TT | TOEFL | TOEIC | IELTS | Cambridge | Khung tham chiếu châu Âu | Quy đổi tương đương theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 | |
| ITP | iBT |
|
|
|
|
|
1 |
|
| 120 |
| 80 | A1 | Bậc 1 |
2 | 360 | 31 | 225 |
| 120 | A2 | Bậc 2 |
3 | 450 | 45 | 450 | 4.0 | 140 | B1 | Bậc 3 |
4 | 500 | 61 | 600 | 5.5 | 160 | B2 | Bậc 4 |
5 |
| 90 | 850 | 7.0 | 180 | C1 | Bậc 5 |
6 |
| 110 | 945 | 8.0 | 200 | C2 | Bậc 6 |
Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, các đơn vị gửi văn bản đến Sở Giáo dục và Đào tạo cho ý kiến về việc quy đổi tương đương.
Đối với việc quy đổi chứng chỉ tin học, công nhận các chứng chỉ tin học do các cơ sở được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thi, kiểm tra, cấp. Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.